Bảng đơn vị đo khối lượng
Đơn vị đo khối lượng là một đơn vị dùng để đo lường khối lượng của các vật liệu hay đồ vật cần thiết.

Các đồ vật được đo để biết khối lượng
Đơn vị phổ biến nhất dùng để đo khối lượng là kilogram (kg). Kilogram là đơn vị cơ bản trong hệ đo lường SI (Hệ thống đo lường quốc tế), được ứng dụng rộng rãi trên toàn cầu. Ngoài kilogram, còn một số đơn vị khác được sử dụng trong công nghiệp thương mại. Cụ thể như Tấn (ton), Tạ, Yến, Hectogram (hg), Decagram (dg), Gam (g), Pound (Ib),...
Tại Việt Nam, các đơn vị đo khối lượng dùng phổ biến gồm có: Tấn, Tạ, Yến, Kilogram, Gram, Miligram. Dưới đây Bảng đơn vị đo khối lượng đầy đủ:
Đơn vị
|
Giá trị quy đổi
|
Tấn
|
Tạ
|
Yến
|
Kilogram
|
Hectogram
|
Decagram
|
Gram
|
Miligram
|
Tấn
|
1
|
10
|
100
|
1.000
|
10.000
|
100.000
|
1.000.000
|
10.000.000
|
Tạ
|
0.1
|
1
|
10
|
100
|
1.000
|
10.000
|
100.000
|
1.000.000
|
Yến
|
0.01
|
0.1
|
1
|
10
|
100
|
1.000
|
10.000
|
100.000
|
Kilogram
|
0.001
|
0.01
|
0.1
|
1
|
10
|
100
|
1.000
|
10.000
|
Hectogram
|
0.0001
|
0.001
|
0.01
|
0.1
|
1
|
10
|
100
|
1.000
|
Decagram
|
0.00001
|
0.0001
|
0.001
|
0.01
|
0.1
|
1
|
10
|
100
|
Gram
|
0.000001
|
0.00001
|
0.0001
|
0.001
|
0.01
|
0.1
|
1
|
10
|
Miligram
|
0.0000001
|
0.000001
|
0.00001
|
0.0001
|
0.001
|
0.01
|
0.1
|
1
|
Chú thích:
Hàng dọc: Là các đơn vị đo khối lượng
Hàng hàng: Giá trị quy đổi qua những đơn vị đo khối lượng khác.
Chẳng hạn ta có: 1 tạ = 0.1 tấn = 1 tạ = 10 yến = 100 Kg = 1000 Hg = 10.000 Dg = 100.000 G = 1.000.000 Mg
Cách quy đổi các đơn vị đo khối lượng được hình thành dựa trên logic toán học và các quy tắc để xác định mối liên hệ giữa các đơn vị. Để thực hiện chuyển đổi đơn vị khối lượng một cách nhanh chóng, chính xác, bạn cần nắm:
Xác định thứ tự của đơn vị đo theo thứ tự từ lớn đến nhỏ hoặc ngược lại. Chẳng hạn: Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g. Theo thứ tự này, ta áp dụng quy tắc: Mỗi đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị đứng liền kề sau nó. Ví dụ: 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg.
Khi chuyển đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ liền kề, ta chỉ cần nhân số đó với 10. Ví dụ: 5 kg = 5 x 10 = 50 hg.
Khi chuyển đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn liền kề, ta cần chia số đó cho 10. Ví dụ: 50 yến = 50 / 10 = 5 tạ.

Quy đổi các đơn vị khối lượng
Lưu ý khi chuyển đổi khối lượng:
Xác định đúng thứ tự cũng như mối liên hệ giữa các đơn vị để tránh nhầm lẫn.
Khi kết quả có thừa số quá dài, bạn có thể làm tròn hoặc rút gọn theo như yêu cầu của đề.
Sử dụng máy tính để đảm bảo được tính chính xác và tránh sai sót.
Ghi nhớ quy tắc và hiểu rõ về mối liên hệ giữa các đơn vị giúp việc chuyển đổi đơn vị khối lượng một cách dễ dàng và chính xác hơn.
Hiện nay, nhiều nước sử dụng hệ thống đo lường riêng của quốc gia đó. Ví dụ như Anh, Mỹ, Nhật,... Cụ thể dưới đây là hệ thống đo lường của các quốc gia này:
Nước Anh
Pound (lb): Là đơn vị chính thức của hệ thống Anh, tương ứng với khoảng 0.453592 kg.
Ounce (oz): 1 lb = 16 oz.
Nước Mỹ (Hoa Kỳ)
US Ton (short ton): 1 US ton = 2000 pounds.
US Hundredweight (cwt): 1 US cwt = 100 pounds.
US Quarter (qr): 1 US qr = 25 pounds.
US Stone: 1 US stone = 14 pounds.
Dram (dr): 1 dr = 1/256 ounces.
Grain (gr): 1 gr = 1/7000 pounds.
Nước Áo
Metzen: 1 metzen = 56.25 kg.
Nước Trung Quốc
Jin (斤): 1 jin = 0.5 kg.
Nước Nhật Bản
Kan (貫): 1 kan = 3.75 kg.
Nước Nga
Pood (пуд): 1 pood = 16.38 kg.
Trong thực tế, ngoài những bảng đo đơn vị khối lượng phổ biến trên. Để đo những đồ vật siêu lớn hay siêu nhỏ, con người đã quy ước ra những đơn vị đo dưới đây để đo lường chúng.
Cara
Cara hay Carat là đơn vị dùng để đo khối lượng sử dụng trong ngành đá quý. Nó tương đương với 0,2 gram (200 milligram).
Đơn vị này được dùng phổ biến để đo khối lượng kim cương.
Microgram
Ug là viết tắt của microgram (mcg). Đây là đơn vị dùng để đo khối lượng trong hệ đo lường SI (hệ đo lường quốc tế). Nó tương ứng với một triệu phần của một gram (1 µg = 0.000001 g). Đơn vị đo lường dùng để đó các chất dinh dưỡng và thuốc trong thực phẩm chức năng thuộc lĩnh vực y tế.
Khối lượng trái đất (M⊕)
Trong khi nghiên cứu thiên văn học, để đo khối lượng các hành tinh khác, người ta cũng sử dụng Khối lượng Trái đất (M⊕). Đây là đơn vị khối lượng tương đương của Trái đất. 1 M⊕ = 5.9722 × 1024 = 5,972E24 kg dùng để mô tả khối lượng của các hành tinh khác trong hệ mặt trời. Ví dụ:

M⊕ là đơn vị để đo khối lượng trái đất
Khối lượng Trái đất = 5,972E24 kg
Khối lượng Sao Mộc = 1,898E27 kg (317,8 M⊕)
Khối lượng Sao Kim = 4,867E24 kg (0,815 M⊕)